Khi sử dụng thẻ ATM, điều quan trọng trước hết khách hàng cần tìm hiểu đó là mức phí thường niên của thẻ là bao nhiêu mỗi năm. Mức phí sẽ có sự chênh lệch khác nhau, tùy vào quy định của mỗi ngân hàng. Có cách nào để giảm được phí thường niên? Hãy cùng Tindung24h tìm hiểu câu trả lời thông qua bài viết dưới đây.
- Thẻ visa ảo là gì?
- Thẻ đen là gì?
Phí Thường Niên Là Gì?
Phí thường niên là mức khoản phí được ngân hàng thu theo định kỳ mỗi năm. Để duy trì hoạt động của các dịch vụ thẻ. Mức phí này thường được áp dụng cho các khách hàng, đã và đang sử dụng tiện ích của thẻ ATM cung cấp. Trong trường hợp khách hàng chỉ đăng ký mở tài khoản, nhưng không sử dụng thẻ. Thì cũng sẽ không cần đóng thêm khoản phí này.
Hình thức để thu khoản phí này là trừ trực tiếp vào tài khoản thanh toán của khách hàng. Nếu trong tài khoản không có tiền thì, thì mức phí sẽ được trừ vào lần nạp tiền tài khoản tiếp theo. Riêng đối với loại thẻ tín dụng, mức phí sẽ được tính dựa vào hạn mức chi tiêu mỗi tháng. Cũng như sau khi sao kê cuối tháng.
Tài Khoản Thu Phí Thường Niên Là Gì?
Có thể hiểu một cách nôm na, tài khoản thu phí thường niên chính là STK ngân hàng của các dòng thẻ ATM nội địa, thẻ thanh toán, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng…
Mỗi khi đến kỳ hạn thu phí thường niên, các ngân hàng sẽ trực tiếp trừ phí vào số dư trong tài khoản bạn đang sử dụng.
Phí Duy Trì Tài Khoản Là Gì?
Phí duy trì tài khoản là mức phí dùng để quản lý tài khoản. Được các ngân hàng lên lịch thu theo tháng, nếu số dư trong tài khoản dưới mức quy định. Khoản phí này sẽ không bị tính, nếu như khách hàng cố gắng duy trì đủ số dư tối thiểu. Đây còn được xem là cách để ngân hàng kích thích quý khách sử dụng tài khoản thanh toán thường xuyên.
Mức phí duy trì tài khoản sẽ được quy định theo từng loại thẻ khác nhau. Cụ thể như sau:
- Phí duy trì tài khoản của các ngân hàng quốc tế: Thường sẽ cao hơn nhiều so với ngân hàng nội địa. Dao động trên dưới 200.000đ/tháng
- Phí duy trì tài khoản của các ngân hàng nội địa: Dao động từ 5.000đ – 15.000đ/tháng.
So Sánh Phí Thường Niên Với Phí Duy Trì Tài Khoản
Tuy đều là những mức phí được phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ ATM. Nhưng giữa chúng cũng sẽ có vài điểm khác nhau.
Hãy cùng theo dõi bảng so sánh dưới đây.
Loại cước phí | Phí thường niên | Phí duy trì tài khoản |
Đối tượng được áp dụng | Thẻ ATM của ngân hàng | Tài khoản của ngân hàng |
Định kỳ để thu phí | Mỗi năm thu 1 lần | Mỗi tháng thu 1 lần |
Điều kiện miễn cước phí | Đạt tổng chi tiêu theo quy định từng loại thẻ | Đảm bảo số dư đạt mức quy định tối thiểu của ngân hàng |
Phí Thường Niên Mỗi Năm Thu Bao Nhiêu Tiền?
Mỗi ngân hàng sẽ có những quy định khác nhau, bạn có thể tham khảo bảng phí sau:
Các loại thẻ | Mức phí thường niên |
Dòng thẻ thẻ Debit nội địa, ATM. | Dao động từ 50,000 – 100,000 VND |
Dòng thẻ thanh toán quốc tế (Debit) | Dao động từ 100,000 – 500,000 VND |
Dòng thẻ tín dụng | Tùy vào hạn mức thẻ. Nhưng thường sẽ dao động từ vài trăm đến vài triệu đồng. |
Phí Thường Niên BIDV
Sản phẩm thẻ BIDV | Mức phí thường niên |
Thẻ BIDV Moving |
|
Thẻ BIDV eTrans |
|
Thẻ BIDV Harmony | 60.000đ/ năm |
Thẻ liên kết sinh viên BIDV | 30.000đ/ năm |
Thẻ liên kết khác | 30.000đ/ năm |
Thẻ đồng thương hiệu BIDV – Coopmart | 50.000đ/ năm |
Thẻ đồng thương hiệu BIDV – Lingo | 30.000đ/ năm |
Thẻ đồng thương hiệu BIDV – Hiway | 50.000đ/ năm |
Thẻ đồng thương hiệu BIDV – Satra | 30.000đ/ năm |
Thẻ liên kết tk ngoại tệ (thẻ từ) | 60.000đ/ năm |
Thẻ BIDV Smart | 60.000đ/ năm |
Thẻ BIDV Visa Infinite | 9.999.000 – 29.999.000 đ/ năm |
Thẻ BIDV Visa hạng bạch kim | 1.000.000đ/ năm |
Thẻ BIDV MasterCard Platinum | 1.000.000đ/ năm |
Thẻ BIDV MasterCard Vietravel Platinum | 500.000đ/ năm |
Thẻ BIDV Visa Precious | 300.000đ/ năm |
Thẻ BIDV Visa Smile | 100.000 – 200.000đ/ năm |
Thẻ BIDV Visa Flex | 200.000đ/ năm |
Thẻ BIDV MasterCard Vietravel Standard | 300.000đ/ năm |
Thẻ BIDV Visa Classic TPV | 300.000đ/ năm |
Thẻ BIDV MasterCard Standard TPV | 300.000đ/ năm |
Phí Thường Niên MBBank
Sản phẩm thẻ MBBank | Phí thường niên |
Thẻ tín dụng quốc tế MBBank | |
1/ MBBank Visa chuẩn | 200.000đ/ năm |
2/ MBBank Visa vàng | 500.000đ/ năm |
3/ MBBank Visa bạch kim | 800.000đ/ năm |
4/ Visa MB VinUD chuẩn | 200.000đ/ năm |
5/ Visa MB VinID bạch kim | 800.000đ/ năm |
6/ MB JCB chuẩn | 200.000đ/ năm |
7/ MB JCB vàng | 500.000đ/ năm |
8/ MB JCB bạch kim | 800.000đ/ năm |
9/ Thẻ học đường SSC | 200.000đ/ năm |
Thẻ ghi nợ nội địa MBBank | |
1/ Thẻ Active Plus |
|
2/ Thẻ BankPlus | 60.000đ/ năm |
3/ Thẻ sinh viên MBBank | 60.000đ/ năm |
Thẻ ghi nợ quốc tế MBBank | |
1/ Thẻ chuẩn |
|
2/ Thẻ bạch kim | 100.000đ/ năm |
3/ Thẻ đen bạch kim cao cấp | Miễn phí |
Phí Thường Niên Vietinbank
Sản phẩm thẻ Vietinbank | Phí thường niên |
Thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank | |
1/ Thẻ chip contactless Epartner | 60.000đ/ năm |
2/ Thẻ chip contactless Epartner Premium | 60.000đ/ năm |
3/ Thẻ Vietinbank Epartner Vpay | Miễn phí |
4/ Thẻ Vietinbank S-Card, S-Card liên kết | 49.092đ/ năm |
5/ Thẻ Vietinbank C-Card, C-Card liên kết, 12 con giáp, G-Card, Pink-Card | 60.000đ/ năm |
Thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank | |
1/ Vietinbank Visa/ MasterCard Classic | 136.364đ/ năm |
2/ Vietinbank JCB Classic | 227.273đ/ năm |
3/ Vietinbank Visa Gold | 181.818đ/ năm |
4/ Vietinbank JCB Gold | 272.727đ/ năm |
5/ Vietinbank JCB Platinum Heroes | Miễn phí |
6/ Vietinbank Visa Platinum | Thẻ vật lý: 227.272đ/ năm
Thẻ phi vật lý: 113.636đ/ năm |
7/ Vietinbank MasterCard Cashback | Thẻ vật lý: 818.181.đ/ năm
Thẻ phi vật lý: 409.091đ/ năm |
8/ Vietinbank Visa Signature | 4.544.545 đ/ năm |
9/ Vietinbank UPI Platinum | 272.727đ/ năm |
10/ Thẻ KH ưu tiên (Premium Banking) | Miễn phí (trừ khi khách hàng có thẻ vàng, bạc thì năm sau thu phí 909.091đ/ năm) |
Thẻ Vietinbank 2CARD | Tín dụng 2Card: 180.909đ/ năm
Ghi nợ 2Card: 60.000đ/ năm |
Thẻ tài chính cá nhân Vietinbank | 45.455đ/ năm |
Các thẻ tín dụng nội địa Vietinbank | 45.455đ/ năm |
Thẻ tín dụng nội địa i-Zero | 271.818đ/ năm |
Phí Thường Niên Thẻ Của Các Ngân Hàng Mới Nhất 2023
Phí Thường Niên Thẻ ATM
Tổng hợp thông tin phí thường niên thẻ ATM mà một số ngân hàng đang áp dụng như sau:
Ngân hàng | Phí thường niên | Phí phát hành |
Agribank | 100.000đ | 100.000đ |
ACB | 300.000đ | Miễn phí |
BIDV | 200.000đ | Miễn phí |
Bản Việt | Miễn phí | Miễn phí |
Đông Á | 200.000đ | Miễn phí |
HD Bank | 220.000đ | Miễn phí |
Eximbank | 300.000đ | Miễn phí |
Pvcombank | 300.000đ | Miễn phí |
Sacombank | 299.000đ | Miễn phí |
Vietcombank | 100.000đ | Miễn phí |
Vietinbank | 120.000đ | 75.000đ |
VPBank | 250.000đ | Miễn phí |
Tpbank | 250.000đ | Miễn phí |
Phí Thường Niên Thẻ Tín Dụng
Bảng phí thường niên thẻ tín dụng tại một số ngân hàng:
Ngân hàng | Phí thường niên thẻ tín dụng |
Timo | Miễn phí trọn đời |
AgriBank | 150.000 |
ACB | 299.000 |
BIDV | 200.000 – 300.000 |
Bản Việt | Miễn phí |
Đông Á | 200.000 |
HD Bank | 220.000 |
EximBank | Năm 1: Miễn phí. Từ năm 2: 300.000 |
PvcomBank | 150.000 |
SacomBank | 299.000 |
VietcomBank | 100.000 |
TPBank | 288.000 |
Cách Giảm Phí Thường Niên Thẻ ATM Tốt Nhất?
Tuy là những loại phí bắt buộc phải chi trả trong quá trình sử dụng dịch vụ. Nhưng khách hàng hoàn toàn có thể áp dụng các phương thức giảm phí như sau.
Chọn Thẻ Được Tích Điểm Thưởng
Một số ngân hàng phổ biến như TPBank, HSBC… hiện vẫn đang áp dụng nhiều chương trình tích điểm thưởng để quy đổi ra phí hàng năm. Theo đó, khi dùng thẻ để tiến hành thanh toán hóa đơn, mua sắm, bạn sẽ được quy đổi số tiền chi tiêu thành điểm thưởng. Và được hưởng mức phí năm tiếp theo là 0 đồng.
Chọn Ngân Hàng Có Chính Sách Ưu Đãi Phí Thường Niên
Có một số ngân hàng hiện nay vẫn hỗ trợ miễn phí thường niên 1-2 năm đầu khi thực hiện đăng ký mở thẻ tín dụng. Trong những năm kế tiếp, nếu chi tiêu của khách hàng đạt ở mức quy định, thì rất có thể sẽ được miễn lâu dài.
Do đó, mọi người hãy cố gắng tham khảo và chọn lựa được ngân hàng có hỗ trợ về khoản thu phí này nhé.
Đàm Phán Trực Tiếp Với Ngân Hàng
Ngoài những cách thức nêu trên, khách hàng cũng có thể thực hiện đàm phán với ngân hàng khi có nhu cầu miễn hay giảm phí. Ngân hàng sẽ xem xét các điều kiện mà khách hàng cung cấp. Cũng như dựa vào khả năng và năng lực tài chính của khách hàng để đưa ra được quyết định cuối cùng.
Tận Dụng Chương Trình Khuyến Mại
Một số ngân hàng hiện nay trên thị trường thường xuyên đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Với phần thưởng có thể giảm tới 70% mức phí thường niên khi đăng ký mở thẻ. Các khách hàng có thể nắm bắt thời cơ này để thực hiện đăng ký mở thẻ tín dụng. Nhằm tiết kiệm được khoản phí của thẻ hằng năm.
Quên Tài Khoản Thu Phí Thường Niên Có Ảnh Hưởng Gì Không?
Khi lỡ quên tài khoản thu phí thường niên, cũng đồng nghĩa với việc bạn quên mất đi số tài khoản của mình. Do đó, khách hàng sẽ không thể thực hiện được các giao dịch cơ bản như chuyển khoản, nhận tiền từ người khác, thanh toán hóa đơn …
Cách Kiểm Tra/Tra Cứu Tài Khoản Thu Phí Thường Niên
Vậy làm sao để tra cứu lại được số tài khoản thu phí thường niên? Dưới đây sẽ là một số gợi ý cụ thể như sau:
Tra Cứu Tại Ngân Hàng
Các bước thực hiện như sau:
- Bước 1: Mang CMND/CCCD đến chi nhánh gần nhất của ngân hàng bạn đang giao dịch.
- Bước 2: Yêu cầu nhân viên tra cứu tài khoản thu phí giúp bạn.
Liên Hệ Tổng Đài CSKH
Khách hàng có thể liên hệ đến hotline tổng đài của ngân hàng trong trường hợp không có thời gian đến trực tiếp chi nhánh.
Cần lưu ý một số điều dưới đây:
- Chuẩn bị đầy đủ thông tin cần thiết như số CMND/CCCD, ngày tháng năm sinh …
- Liên hệ đúng số tổng đài ngân hàng.
Kiểm Tra Tài Khoản Thu Phí Thường Niên Bằng SMS Banking
Đối với những bạn có đăng ký sử dụng dịch vụ SMS Banking. Mỗi khi có bất kỳ biến động nào xảy ra liên quan đến số dư tài khoản. Bạn sẽ nhận được một tin nhắn thông báo từ phía ngân hàng. Nội dung tin nhắn bao gồm các vấn đề liên quan đến số tài khoản, giúp khách hàng có thể thực hiện tra cứu.
Tra Cứu Phí Thường Niên Bằng Dịch Vụ Internet Banking
Khách hàng có thể tìm STK thu phí thường niên ngay trên ứng dụng ngân hàng điện tử. Thông thường, tài khoản ngân hàng cá nhân sẽ được tích hợp trên ứng dụng di động thông minh. Để giúp khách hàng tiện theo dõi và quản lý.
Một Số Lưu Ý Về Phí Thường Niên
Khi dùng các loại thẻ của ngân hàng, khách hàng cần lưu ý một số điều như sau:
- Phí sẽ được tính kể từ khi ngân hàng phát hành thẻ thành công.
- Mức phí được trừ trực tiếp thẳng vào số dư tài khoản của khách hàng.
- Khách hàng vẫn sẽ phải thanh toán phí thường niên mặc dù chưa kích hoạt thẻ.
- Phí thường niên của dòng thẻ tín dụng được tính cùng với hạn mức thu phí tháng của thẻ.
Kết Luận
Hy vọng với bài viết trên đây của Tindung24h, đã giúp các bạn hiểu hơn thông tin về Phí thường niên là gì? Và có thể rút ra được những cách miễn giảm phí hàng năm. Giúp hỗ trợ tình hình tài chính được thuận lợi hơn.
Thông tin được biên tập bởi: Tindung24h.vn
- Thẻ đen MB Bank là gì?
- Điều kiện mở thẻ đen ACB
- Điều kiện mở thẻ đen Vietcombank
- Mở thẻ đen Techcombank cần bao nhiêu tiền?